Dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các dạng thuốc thang và các dạng bào chế khác của thuốc Đông y, thuốc từ Dược liệu

Tên khác: Hầu khương, Hồ tôn khương, Thân khương, cây Tổ phượng, cây Tổ rồng, Tổ diều, Tắc kè đá.

Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm, họ Dương xỉ (Polypodiaceae). 

Chăm sóc sức khỏe

Tên khác: Hầu khương, Hồ tôn khương, Thân khương, cây Tổ phượng, cây Tổ rồng, Tổ diều, Tắc kè đá.

Tên khoa học: Drynaria fortunei J.Sm, họ Dương xỉ (Polypodiaceae). 

Mô tả cây thuốc: 

Cốt toái bổ là cây dương xỉ mọc bò, có thân rễ dẹp, mọng nước, phủ lông dạng vẩy màu nâu sét. Lá có 2 loại: lá hứng mùn, xoan, gốc hình tim, mép có răng nhọn, dài 3-5cm, không cuống, phủ kín thân rễ; lá thường sinh sản, có cuống ngắn 4-7cm, phiến dài 10-30cm, xẻ thuỳ sâu, thành 7-13 cặp thuỳ lông chim, dày, dai, không lông. Các túi bào tử xếp hai hàng giữa gân phụ mặt dưới lá; bào tử vàng nhạt, hình trái xoan.

Bộ phận dùng: Thân rễ(củ) đã phơi hay sấy khô của cây Cốt toái bổ.
Phân bố: Cây mọc phụ sinh trên cây gỗ và đá, ở vùng rừng núi Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Sơn La, Hoà Bình, Hà Nội tới Nghệ An.

Thu hái và sơ chế: Thân rễ quanh năm, cắt bỏ rễ con, phần lá sót lại và cạo sạch lông, rửa sạch, cắt thành từng miếng theo kích thước quy định, phơi hay sấy khô.

 Mô tả :

Vị thuốc Cốt toái bổ là đoạn thân rễ dẹt, cong queo, phần nhiều phân nhánh, dài 5 - 15 cm, rộng 1- 2 cm, dày khoảng 3 mm, phủ dày đặc lông dạng vảy mầu nâu đến nâu tối. Đốt hết lông, dược liệu màu nâu tối. Mặt trên và hai bên thân có các vết sẹo tròn của gốc lá lồi hoặc lõm, ít khi còn rễ hình sợi. Chất cứng, mặt cắt ngang có màu nâu, có những đốm vàng xếp thành một vòng. Vị nhạt và hơi se.

Thành phần hoá học: Tinh bột, flavonoid.

Bào chế: Rửa sạch, cạo sạch lông, thái mỏng phơi khô dùng. Có khi tẩm mật hoặc tẩm rượu, sao qua dùng.

Tính vị: Vị đắng, tính ấm

Tác dụng của Cốt toái bổ

 Bổ thận, làm mạnh gân xương, hoạt huyết hóa ứ, cầm máu giảm đau, trị đau xương, đau lưng, mỏi gối, chữa dập xương, tiêu chảy kéo dài, chảy máu răng.


Cách dùng, liều lượng: Dùng uống hay đắp ở ngoài. Ngày dùng 6 - 12g dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.

Kiêng ky: Âm hư, huyết hư không nên dùng.

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com